1. Khắc chế ngũ hành là gì?
Giữa Ngũ hành sẽ tồn tại mối quan hệ tương sinh tương khắc với nhau với nhau. Đó chính là khái niệm chế khắc ( Tương khắc).
Người ta thường quy định thứ tự của Ngũ hành Tương khắc như sau: Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc.
Ngũ hành là gì?
Theo sự vận động, phát triển mọi vật trên đời này đều phải chịu sự tương tác qua lại giữa các âm và dương. Từ đó hình thành ngũ hành cơ bản là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Tương sinh, tương khắc theo màu sắc.
2. Quy luật chọn màu sắc hợp mạng
Dựa vào cơ sở nhận thức về một mối quan hệ tương sinh, tương khắc như trên người ta đã đưa ra các luật để tránh các luật chế khắc trong ngũ hành. Từ đó chúng ta có thể tìm cho mình một màu sắc tốt với mệnh.
Cụ thể như sau:
Mạng Kim
– Màu tương sinh: Màu vàng rực rỡ hoặc màu trắng tinh khiết. Bởi vì Thổ (màu vàng) sinh Kim và chủ nhân mệnh Kim nên chọn màu trắng để hợp phong thủy cho mình.
– Màu tương khắc: Bạn là người mệnh Kim tốt nhất là nên tránh các màu như màu hồng, màu đỏ. Vì những màu này ứng với mệnh Hỏa mà Hỏa thì khắc với mệnh Kim.
– Mạng kim bao gồm các tuổi: Nhâm Thân (1932), Ất Mùi (1955), Giáp Tý (1984), Quý Dậu (1933), Nhâm Dần (1962), Ất Sửu (1985), Canh Thìn (1940), Quý Mão (1963), Tân Tỵ (1941), Canh Tuất (1970), Giáp Ngọ (1954), Tân Hợi (1971).
Mạng Mộc
– Màu tương sinh: Thực tế hiện nay nhiều người mạng Mộc yêu thích màu xanh. Đó cũng chính là màu mệnh của họ. Những bộ trang phục hay phụ kiện màu xanh sẽ giúp người mạng Mộc cảm thấy thoải mái, tươi vui hơn.
Ngoài ra mạng Mộc cũng rất hợp với màu đen hoặc xanh đen. Màu này tượng trưng cho hành Thủy – vì Thủy sinh Mộc.
– Màu tương khắc: Người thuộc vào mạng Mộc nên kiêng màu trắng. Bởi vì màu trắng tượng trưng cho hành Kim, mà Kim thì khắc Mộc.
– Gồm các tuổi: Nhâm Ngọ (1942), Kỷ Hợi (1959), Mậu Thìn (1988), Quý Mùi (1943). Nhâm Tý (1972), Kỷ Tỵ (1989), Canh Dần (1950), Quý Sửu (1973). Tân Mão (1951), Canh Thân (1980), Mậu Tuất (1958), Tân Dậu (1981)
Mạng Thủy
– Màu tương sinh: Màu đen tượng trưng cho hành Thủy. Những người thuộc mạng Thủy rất hợp với màu đen. Ngoài ra, màu trắng cũng khá hợp với bạn. Bởi vì Kim sinh Thủy.
– Màu tương khắc: theo quan hệ tương khắc thì Thổ khắc Thủy. Do đó bạn tránh màu vàng và màu đất.
– Gồm các tuổi: Bính Tý – 1936, Quý Tỵ – 1953, Nhâm Tuất – 1982, Đinh Sửu – 1937, Bính Ngọ – 1966, Quý Hợi – 1983, Giáp thân – 1944, Đinh Mùi – 1967, Ất Dậu – 1945, Giáp Dần – 1974, Nhân Thìn – 1952, Ất Mão – 1975
Mạng Hỏa
– Màu tương sinh: Những người thuộc mạng này rất hợp với màu xanh nhẹ nhàng. Ngoài ra bạn có thể chọn và dùng thêm màu đỏ hoặc hồng.
– Màu tương khắc: Với những ai là mạng Hỏa nên tránh màu đen. Bởi vì màu đen tượng trưng cho hành Thủy (Thủy khắc Hỏa).
– Mạng Hỏa gồm các tuổi: Giáp Tuất – 1934, Đinh Dậu – 1957. Bính Dần – 1986, Ất Hợi – 1935, Giáp Thìn – 1964, Đinh Mão – 1987. Mậu Tý – 1948, Ất Tỵ – 1965, Kỷ Sửu – 1949, Mậu Ngọ – 1978. Bính Thân – 1956, Kỷ Mùi – 1979.
Mạng Thổ
– Màu tương sinh: Mạng Thổ khá thích hợp với màu đỏ, màu hồng ( Hỏa sinh Thổ). Còn màu vàng và vàng đất là màu bản mệnh của Thổ nên càng tốt hơn cho người mạng này.
– Màu tương khắc: Người mạng Thổ nên tránh dùng màu xanh vì Mộc khắc Thổ.
– Gồm có các tuổi: Mậu Dần – 1938, Tân Sửu – 1961, Canh Ngọ – 1990. Kỷ Mão – 1939, Mậu Thân – 1968, Tân Mùi – 1991, Bính Tuất – 1946, Kỷ Dậu – 1969. Đinh Hợi – 1947, Bính Thìn – 1976, Canh Tý – 1960, Đinh Tỵ – 1977
Với bài viết mà vừa chia sẻ ở trên bạn đã hiểu chế khắc là gì rồi chứ?
Mong rằng qua bài viết này bạn sẽ hiểu hơn về khắc chế ngũ hành màu tương sinh với chính mình. Từ đó có thể dễ dàng hơn trong việc lựa chọn màu sắc cho nội thất, nhà ở hoặc các trang phục hàng ngày để có thể gặp nhiều may mắn hơn và bình an hơn trong cuộc sống nhé.